Các loại số trong Tiếng Anh đọc như thế nào?
Các loại số trong Tiếng Anh đọc như thế nào?
Tải file doc: download
Chữ số trong tiếng Anh được tập
hợp thành 3 nhóm.
000 000 , 000,
hundreds thousands Millions
Trăm Nghìn
Triệu
Ví dụ:
700 - Seven hundred
1,700 - Seventeen hundred (or One
thousand hundred)
17,000 - Seventeen thousand
17, 208, 013 = Seventeen million
two hundred eight thousand (and) thirteen
400,012 - Four hundred thousand
(and) twelve
312,615,729 - Three hundred
twelve million six hundred fifteen thousand seven hundred twenty nine
Các đơn vị thường gặp
hundred
thousand million (US: billion ) billion (US: trillion)
Trăm
Ngàn Triệu Tỉ
thousand billion (US:
quadrillion) trillion (US: quintillion)
Ngàn tỉ Triệu tỉ
Cách đọc phân số
Trong tiếng
Anh, khi đọc phân số chúng ta luôn đọc tử số bằng số đếm.
Eg:
+ 2/3 = two
thirds
+ 4/5 = four fifths
+ 1/2 = one half
+ 4/5 = four fifths
+ 1/2 = one half
- Nếu tử số <
10 và mẫu số < 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số,
- Nếu tử số lớn
hơn một thì phải thêm “s” vào mẫu số. VD:
Eg:
+ 1/6 = one
sixth
+ 5/9 = five nineths
+ 9/20 = nine twentieths
+ 5/9 = five nineths
+ 9/20 = nine twentieths
- Nếu tử số
>= 10 trở lên hoặc mẫu số >= 100 thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số dưới mẫu,
đặc biệt thêm “over” vào giữa tử số và mẫu số
Eg:
+ 12/5 =
twelve over five
+ 18/19 = eighteen over one nine
+ 3/123 = three over one two three
+ 18/19 = eighteen over one nine
+ 3/123 = three over one two three
Cách đọc hỗn số
Nếu biết cách
đọc phân số rồi thì đọc hỗn số rất dễ. Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm,
thêm “and” ở giữa và phân số sau đó đọc
như trên.
Eg:
+ 4 4/5: Four and four fifths: bốn, bốn phần năm
+ 13 19/22: Thirteen and nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai
+ 13 19/22: Thirteen and nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai
Ngoài ra còn một
vài trường hợp đặc biệt, không tuân theo quy tắc trên, đó là những phân số rất
thường gặp và được nói ngắn gọn:
+ ½ = one half =
a half
+ ¼ = one fourth = one quarter = a quarter
+ ¾ = three quarters
+ 1/100 = one hundredth
+ 1/1000 = one over a thousand = one thousandth
+ ¼ = one fourth = one quarter = a quarter
+ ¾ = three quarters
+ 1/100 = one hundredth
+ 1/1000 = one over a thousand = one thousandth
Cách đọc số mũ
Chúng ta sẽ sử
dụng cụm “to the power of” và số đếm
Eg:
+ 3 mũ 5 =
three to the power of five
+ 4 mũ 7 = four to the power of seven
+ 4 mũ 7 = four to the power of seven
Tuy
nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta giống như bình phương và lập phương
trong tiếng Việt, đó là “squared” và “cubed”:
Eg:
+ 5 mũ 2 = five squared
+ 5 mũ 3 = five cubed
Cách đọc các loại số trong tiếng anh, tài liệu tiếng anh, tai lieu tieng anh, hoc tieng anh
+ 5 mũ 3 = five cubed
Cách đọc các loại số trong tiếng anh, tài liệu tiếng anh, tai lieu tieng anh, hoc tieng anh
Bài liên quan
=))
ReplyDelete